Để hoà tan 4 gam oxit FexOy , cần dùng vừa đủ 52,14 ml dd HCl 10% ( d = 1,05g / ml ) . Xác định công thức FexOy.
Hòa tan hết 4,0g oxit FexOy cần dùng 52,14 ml dung dịch HCl 10% (D = 1,05g/ml). Để khử hóa hoàn toàn 4,0g oxit sắt này cần ít nhất thể tích khí CO (đktc) là:
A. 1,68 lít.
B. 1,545 lít.
C. 1,24 lít
D. 0,056 lít.
Hòa tan hết 4 gam oxit FexOy cần dùng 52,14 ml dung dịch HCl 10% ( d= 1,05 g/ml). Để khử hóa hoàn toàn 4 gam oxit này cần ít nhất V lít khí CO (đktc). Giá trị của V là
A. 1,545
B. 1,68
C. 1,24
D. 0,056
FexOy + 2y HCl → xFeCl2y/x + yH2O
FexOy + yCO → xFe +y CO2
Ta thấy nO(oxit) = nCO = ½ nHCl = 0,075 mol
VCO= 1,68 l
=>B
để hòa tan 1g fexoy cần 13,035ml dd hcl 10% (d = 1,05g/ml). xác định công thức oxit sắt
Để hoà tan 5,8 gam oxit M x O y cần 69,52 ml dd HCl 10%(D=1,05g/ml). Xác định công thức
phân tử của oxit và tính nồng độ phần trăm của các chất tan trong dung dịch thu được sau phản ứng.
Hòa tan 1,24 gam Na 2 O vào nước được 100 ml dung dịch A. Tính nồng độ mol của chất tan
trong dung dịch thu được khi hấp thụ 0,56 lít khí CO 2 (đktc) vào 100 ml dung dịch A?
Hấp thụ hoàn toàn 1,344 lít (đktc) CO 2 vào V lít dung dịch Ca(OH) 2 nồng độ 0,02M. Sau
phản ứng thu được dung dịch A (đã lọc bỏ các chất không tan nếu có). Tính khối lượng chất tan
trong A ứng với các trường hợp sau:
a) V = 4 lít. b) V = 2,5 lít. c) V = 1,5 lít.
1. khối lượng dung dịch HCl: mdd = D.Vdd = 69,52 x 1,05 = 73 gam
mHCl = mdd.C% = 73 x 10 : 100 = 7,3 gam → nHCl = 0,2 mol
MxOy + 2yHCl → xMCl2y/x + yH2O
\(\dfrac{0,2}{2y}\) ← 0,2 mol
→ Phân tử khối của oxit: M.x + 16.y = \(\dfrac{5,8\cdot2y}{0,2}\)
Xét các giá trị x, y
x = 1; y = 1 → M = 42 (loại)
x = 1; y = 2 → M = 84 (loại)
x = 2; y = 1 → M = 21 (loại)
x = 2; y = 3 → M = 63 (loại)
x = 3; y = 4 → M = 56 (Fe)
Vậy công thức của oxit là Fe3O4
Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + H2O
0,025 0,025 0,05
Khối lượng dung dịch sau phản ứng = mFe3O4 + mdd HCl = 5,8 + 73 = 78,8 gam
C% FeCl2 = 4,029%
C% FeCl3 = 10,31%
2. nNa2O = 0,02 mol, nCO2 = 0,025 mol
(1) Na2O + H2O → 2NaOH
0,02 0,04 mol
(2) CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
0,02 0,04 0,02 mol
Sau phản ứng 2, CO2 còn dư 0,005 mol, do đó tiếp tục xảy ra phản ứng với Na2CO3
(3) CO2 + Na2CO3 + H2O → 2NaHCO3
0,005 0,005 0,01 mol
Cuối cùng, nNaHCO3 = 0,01 mol, nNa2CO3 = 0,02 - 0,005 = 0,015 mol
CM NaHCO3 = 0,1M, CM Na2CO3 = 0,15M
hòa tan 4g oxit sắt FexOy dùng vừa đủ cho 52,16ml dung dịch HCL10%(d=1,05g/ml)
viết pthh của phản ứng xảy ra
tìm công thức của oxi sắt trên
\(n_{HCl} =\dfrac{52,16.1,05.10\%}{36,5} = 0,15(mol)\\ Fe_xO_y + 2yHCl \to xFeCl_{\dfrac{2y}{x}} + yH_2O\\ n_{Fe_xO_y} = \dfrac{n_{HCl}}{2y} = \dfrac{0,075}{y}(mol)\\ \Rightarrow \dfrac{0,075}{y}.(56x + 16y) = 4\\ \Rightarrow \dfrac{x}{y} =\dfrac{2}{3}\)
Vậy CTHH của oxit : Fe2O3
Hòa tan hoàn toàn 2,32 (g) oxit sắt FexOy cần dùng 104,28ml dd HCl 10% ( d= 1,05g/ml)
a/ Xác định CTHH của oxit sắt
b/ Cho khí CO (đktc) qua ống sứ đựng oxit sắt đốt nóng ( giả sử chỉ xảy ra phản ứng khử). Sau phản ứng thu được hỗn hợp khí A đi ra có tỉ khối so với H2 bằng 17. Tính phần % thể tích các khí có trong hỗn hợp
a)
\(n_{HCl} = \dfrac{104,28.1,05.10\%}{36,5} = 0,3(mol)\)
FexOy + 2yHCl → xFeCl2y/x + yH2O
\(\dfrac{0,15}{y}\)........0,3..........................................(mol)
Suy ra: \(\dfrac{0,15}{y}\).(56x + 16y) = 2,32 ⇒ \(\dfrac{x}{y}=-9,5.10^{-3}\)(Sai đề)
Để hoà tan hoàn toàn 4gam FexOy cần 52,14 ml dung dịch HCl 10% (D=1,05 g/ml). Xác định công thức phân tử của oxit sắt?
ptpứ : FexOy + 2yHCl --> xFeCl2y/x + yH2O
mddHCl = 52,14x1,05 = 54,75(g)
nHCl = 54,75x10%/36,5 = 0,15(mol)
=>nFexOy = 0,15/2y(mol)
=>mFexOy = 4g
nên MFexOy = 4x2y/0,15 =160y/3
maMFexOy = 56x+16y
=>56x+16y = 160y/3
Giải pt trên ta dc x=2,y=3.Vậy công thức của oxit sắt là Fe2O3
ptpứ : FexOy + 2yHCl --> xFeCl2y/x + yH2O
mddHCl = 52,14x1,05 = 54,75(g)
nHCl = 54,75x10%/36,5 = 0,15(mol)
=>nFexOy = 0,15/2y(mol)
=>mFexOy = 4g
nên MFexOy = 4x2y/0,15 =160y/3
maMFexOy = 56x+16y
=>56x+16y = 160y/3
Giải pt trên ta dc x=2,y=3.Vậy công thức của oxit sắt là Fe2O3
Bài 5: Xác định công thức hoá học của oxit sắt FexOy; biết rằng khi hoà tan 7,2 g oxit phải cần 69,52 ml dung dịnh HCl 10% có khối lượng riêng d = 1,05 g/ml.
Bài 6: a) Cho a gam dung dịch H2SO4 nồng độ A% tác dụng hết với một lượng hỗn hợp 2 kim loại Na, Mg (dùng dư) thì thấy lượng khí H2 tạo thành bằng 0,05 a gam. Tính A.
b) A là dung dịch H2SO4 1M, B là dung dịch H2SO4 3M. Phải trộn bao nhiêu ml dung dịch A và bao nhiêu ml dung dịch B để được 100ml dung dịch H2SO4 có nồng độ 2,5M.
Bài 5 :
\(n_{HCl}=\dfrac{69,52\cdot1,05\cdot10}{100\cdot36,5}=0,2\left(mol\right)\) ; \(n_{Fe_xO_y}=\dfrac{7,2}{56x+16y}\left(mol\right)\)
PTHH : \(Fe_xO_y+2yHCl-->xFeCl_{\dfrac{2y}{x}}+yH_2O\)
Theo pthh : \(n_{Fe_2O_y}=\dfrac{n_{HCl}}{2y}=\dfrac{0,2}{2y}=\dfrac{0,1}{y}\left(mol\right)\)
=> \(\dfrac{7,2}{56x+16y}=\dfrac{0,1}{y}\)
=> \(x=y\)
=>CTHH của oxit sắt : \(FeO\)
hòa tan 4g oxit FexOy dùng vừa đủ 52,14ml dd HCl 10%( d= 1,05 g/ml) tìm CTHH của oxit
ptpứ : FexOy + 2yHCl --> xFeCl2y/x + yH2O
mddHCl = 52,14x1,05 = 54,75(g)
nHCl = 54,75x10%/36,5 = 0,15(mol)
=>nFexOy = 0,15/2y(mol)
=>mFexOy = 4g
nên MFexOy = 4x2y/0,15 =160y/3
maMFexOy = 56x+16y
=>56x+16y = 160y/3
Giải pt trên ta dc x=2,y=3.Vậy công thức của oxit sắt là Fe2O3
Nguồn: yahoo
FexOy + 2yHCl => xFeCl2y/x + yH2O
m dung dịch HCl = D.V = 52.14 x 1.05 = 54.747 (g)
mHCl = 54.747 x 10/100 = 5.4747 (g)
nHCl = m/M = 5.4747/36.5 = 0.15 (mol)
Theo phương trình: nFexOy = 0.15/(2y) = 0.075y
MFexOy = m/n => 56x + 16y = 160y/3
=> 56x = 112y/3 => x/y = 2/3
Vậy CT: Fe2O3